Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại là hai khái niệm quen thuộc trong kế toán và kinh doanh, tuy nhiên thường bị nhầm lẫn. Dưới đây là giải thích chi tiết và cách hạch toán kế toán theo đúng chuẩn mực hiện hành tại Việt Nam.
1. Chiết Khấu Thanh Toán Là Gì?
Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ mà người bán dành cho người mua khi thanh toán sớm hơn thời hạn quy định.
- Mục đích: Khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh, giảm rủi ro công nợ.
- Không ghi trên hóa đơn GTGT (vì phát sinh sau giao dịch mua bán).
- Là doanh thu tài chính (đối với người bán).
- Là chi phí tài chính (đối với người mua).
2. Chiết Khấu Thương Mại Là Gì?
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn hoặc theo chương trình khuyến mãi.
- Được ghi ngay trên hóa đơn GTGT.
- Hạch toán trực tiếp vào doanh thu bán hàng (giảm doanh thu).
- Không phải doanh thu hay chi phí tài chính.
3. Cách Hạch Toán Chiết Khấu Thanh Toán
Đối với BÊN BÁN (Doanh thu tài chính)
Giả sử khách hàng thanh toán sớm và được hưởng chiết khấu 1 triệu đồng:
Nợ 635 – Chi phí tài chính (chiết khấu thanh toán)
Có 112, 111, 131 – Số tiền thanh toán thực tế
Hoặc khi bán hàng ghi nhận chiết khấu thanh toán:
Nợ 112, 111, 131: Số tiền thực nhận
Nợ 635: Số chiết khấu thanh toán
Có 131: Tổng công nợ phải thu
Đối với BÊN MUA (Chi phí tài chính)
Nợ 331: Tổng số tiền phải trả
Có 112, 111: Số tiền thực chi
Có 515 – Doanh thu tài chính: Số chiết khấu được hưởng
4. Cách Hạch Toán Chiết Khấu Thương Mại
Đối với BÊN BÁN:
Giảm trừ doanh thu:
Nợ 511: Doanh thu bán hàng (giá chưa VAT)
Nợ 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có 131, 111, 112: Tổng giá trị đã thu (sau giảm trừ)
Hoặc ghi giảm trên hóa đơn ngay từ đầu.
Đối với BÊN MUA:
Giá trị hàng mua sau khi giảm chiết khấu thương mại:
Nợ 156, 152, 153,…: Giá trị hàng nhập (đã trừ chiết khấu)
Nợ 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112, 331: Tổng thanh toán
5. Phân Biệt Nhanh
Tiêu chí | Chiết khấu thương mại | Chiết khấu thanh toán |
Mục đích | Khuyến khích mua nhiều | Khuyến khích trả tiền sớm |
Thời điểm ghi nhận | Khi lập hóa đơn | Khi thanh toán |
Hạch toán | Giảm doanh thu | Doanh thu/chi phí tài chính |
Có ghi trên hóa đơn không? | Có | Không |
Tài khoản sử dụng | 511, 3331 | 515 (mua), 635 (bán) |
Finy không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân