Hiện nay, có nhiều loại lãi suất vay ngân hàng tại Việt Nam, tùy thuộc vào mục đích vay, thời gian vay và từng ngân hàng cụ thể. Dưới đây là một số loại lãi suất vay phổ biến:
1. Lãi suất vay tiêu dùng
- Lãi suất vay tiêu dùng ngắn hạn: Thường dao động từ 15% – 25%/năm tùy vào từng ngân hàng và hình thức vay. Các khoản vay này có thời gian vay thường từ vài tháng đến 1-2 năm.
- Lãi suất vay tiêu dùng dài hạn: Thường dao động từ 12% – 20%/năm, áp dụng cho các khoản vay lớn hơn hoặc có kỳ hạn dài hơn (2-5 năm).
2. Lãi suất vay mua nhà (Vay mua nhà đất, vay mua bất động sản)
- Lãi suất vay mua nhà thường ở mức 7% – 10%/năm cho kỳ hạn vay ngắn hạn (1-5 năm). Sau đó, có thể thay đổi theo từng thời điểm, tùy vào chính sách của ngân hàng.
- Một số ngân hàng có chương trình vay ưu đãi với lãi suất 1 năm đầu tiên hoặc 2 năm đầu tiên thấp hơn, sau đó lãi suất sẽ điều chỉnh theo lãi suất thị trường.
3. Lãi suất vay kinh doanh (Vay vốn cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh)
- Lãi suất vay ngắn hạn cho doanh nghiệp: Dao động từ 7% – 10%/năm tùy vào quy mô và khả năng tài chính của doanh nghiệp.
- Lãi suất vay dài hạn cho doanh nghiệp: Thường từ 9% – 12%/năm đối với các khoản vay dài hạn phục vụ cho việc phát triển sản xuất kinh doanh.
4. Lãi suất vay mua xe
- Lãi suất vay mua xe tại các ngân hàng thường dao động từ 8% – 12%/năm tùy theo chính sách của ngân hàng và thời gian vay. Có thể có ưu đãi lãi suất trong năm đầu tiên, sau đó sẽ thay đổi theo từng năm.
5. Lãi suất vay thế chấp (Vay có tài sản đảm bảo)
- Lãi suất vay thế chấp dao động từ 7% – 11%/năm tùy vào tài sản đảm bảo và thời gian vay. Các khoản vay thế chấp có lãi suất thường thấp hơn so với vay không có tài sản đảm bảo.
6. Lãi suất vay không có tài sản đảm bảo
- Lãi suất vay tín chấp thường có lãi suất cao hơn so với vay có tài sản đảm bảo, dao động từ 18% – 25%/năm hoặc có thể cao hơn tùy thuộc vào ngân hàng và mức độ tín nhiệm của khách hàng.
7. Lãi suất vay lãi suất thả nổi và lãi suất cố định
- Lãi suất cố định: Là lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian vay (thường áp dụng cho một số loại vay mua nhà, vay mua xe).
- Lãi suất thả nổi: Lãi suất sẽ thay đổi định kỳ (thường là mỗi 6 tháng hoặc mỗi năm) tùy thuộc vào biến động của thị trường lãi suất, các chỉ số như lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước.
8. Lãi suất vay theo hình thức trả lãi gốc
- Lãi suất trả gốc đều: Lãi suất được tính trên số tiền vay còn lại, lãi sẽ giảm dần khi số tiền gốc giảm đi.
- Lãi suất trả gốc và lãi hàng tháng: Người vay trả cả tiền lãi và tiền gốc mỗi tháng.
Lưu ý rằng lãi suất vay có thể thay đổi theo từng ngân hàng, theo chính sách và thời điểm thị trường. Ngoài lãi suất, các khoản phí khác như phí xử lý hồ sơ, phí bảo hiểm, phí trả nợ trước hạn cũng có thể ảnh hưởng đến tổng chi phí của khoản vay.
ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành côngFiny không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân